Thứ Hai, 19 tháng 10, 2015

BẢNG CƯỚC DỊCH VỤ METRONET NỘI HẠT VNPT


(Ban hành kèm QĐ số 1713/QĐ-VTTTH-KHKD ngày 26/7/2011)

I. Cước đấu nối hòa mạng:
- Cước đấu nối hòa mạng mới (cổng FE/GE): 3.000.000 đồng/cổng/lần

II. Cước chuyển đổi từ MegaWAN, chuyển đổi cổng, chuyển đổi tốc độ kênh đường lên, chuyển quyền sử dụng, dịch chuyển:
1. Cước chuyển đổi sử dụng từ MegaWAN:
a. Chuyển đổi sử dụng từ MegaWAN cáp đồng sang Metronet:
- Chuyển đổi từ MegaWAN cáp đồng cổng ADSL sang Metronet: 2.400.000 đồng/cổng/lần.
- Chuyển đổi từ MegaWAN cáp đồng cổng SHDSL sang Metronet: 2.000.000 đồng/cổng/lần.
b. Chuyển đổi sử dụng từ MegaWAN cáp quang sang Metronet: Miễn phí
2. Cước chuyển đổi cổng Metronet:
a. Chuyển đổi cổng từ FE sang GE: 1.000.000 đồng/cổng/lần
b. Chuyển đổi cổng từ GE sang FE: Miễn phí
3. Chuyển đổi tốc độ kênh đường lên (Nâng tốc độ và hạ tốc độ): Miễn phí
4. Chuyển quyền sử dụng dịch vụ: Miễn phí
5. Dịch chuyển dịch vụ trong phạm vi tỉnh TT-Huế:
- Dịch chuyển cùng địa chỉ: Miễn phí
- Dịch chuyển khác địa chỉ: 50% cước đấu nối hòa mạng mới

III. Cước dịch vụ hàng tháng:
1. Cấu trúc cước:
Cước thuê cổng + cước thuê kênh đường lên (up-link) + cước địa chỉ MAC (nếu có)
2. Cước thuê cổng:
Số TT
Cổng
Mức cước (đồng/cổng/tháng)
1
FE
337.000
2
GE
673.000
3. Cước thuê kênh đường lên (up-link):
a. Cước đường lên (up-link) được tính bằng cước CIR + cước PIR (nếu khách hàng có yêu cầu), trong đó:
- Cước CIR: cước đường lên ở tốc độ cam kết tối thiểu mà nhà cung cấp dịch vụ phải bảo đảm theo yêu cầu của khách hàng.
- Cước PIR: cước đường lên ở tốc độ cam kết tối đa mà khách hàng có thể đạt được do nhà cung cấp dịch vụ tạo ra theo yêu cầu của khách hàng.
b. Đối với các yêu cầu của khách hàng trong đó không đăng ký tốc độ cam kết cước đường lên tối thiểu hay tối đa thì áp dụng mức cước đường lên có tốc độ cam kết tối thiểu CIR để tính cước hàng tháng cho khách hàng.
c. Mức cước:
- Tốc độ cam kết tối thiểu (CIR):
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng                    
Tốc độ
Cước đường lên (up-link)
1Mbps
1.000
2Mbps
1.700
4Mbps
2.550
5Mbps
3.400
8Mbps
5.110
10Mbps
5.960
20Mbps
10.220
50Mbps
18.740
100Mbps
30.670
150Mbps
40.480
200Mbps
49.990
250Mbps
57.490
300Mbps
65.990
350Mbps
72.590
400Mbps
79.990
450Mbps
86.390
500Mbps
91.990
550Mbps
97.510
600Mbps
103.610
650Mbps
108.790
700Mbps
113.970
750Mbps
119.670
800Mbps
123.980
850Mbps
128.940
900Mbps
133.900
950Mbps
140.600
1.000Mbps
146.930
1.500Mbps
192.470
2.000Mbps
236.550
2.500Mbps
308.550
3.000Mbps
352.630
3.500Mbps
396.710
4.000Mbps
440.790
4.500Mbps
484.870
5.000Mbps
514.250
5.500Mbps
543.640
6.000Mbps
573.020
6.500Mbps
602.410
7.000Mbps
631.800
7.500Mbps
661.180
8.000Mbps
690.570
8.500Mbps
719.950
9.000Mbps
734.650
9.500Mbps
749.340
10.000Mbps
764.030
- Tốc độ cam kết tối đa (PIR):
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng                    
Tốc độ
Cước đường lên (up-link)
2Mbps
290
4Mbps
430
6Mbps
670
8Mbps
870
10Mbps
1.010
20Mbps
1.730
30Mbps
2.240
40Mbps
2.720
50Mbps
3.180
60Mbps
3.590
70Mbps
3.990
80Mbps
4.400
90Mbps
4.810
100Mbps
5.210
200Mbps
8.500
300Mbps
11.220
500Mbps
15.630
700Mbps
19.370
1.000Mbps
24.970
1.500Mbps
32.720
2.000Mbps
40.210
2.500Mbps
52.450
4. Một số trường hợp ưu đãi giảm cước thuê kênh đường lên:
- Đối với khách hàng thuê từ 1,5 năm đến dưới 3 năm (có cam kết sử dụng dịch vụ) giảm 10% mức giá cước nêu trên. Trường hợp khách hàng vi phạm cam kết thì buộc phải trả bổ sung phần chi phí đã được giảm trên số tháng thực tế đã sử dụng.
- Đối với khách hàng thuê từ 3 năm trở lên (có cam kết sử dụng dịch vụ) giảm 15% mức giá cước nêu trên. Trường hợp khách hàng vi phạm cam kết thì buộc phải trả bổ sung phần chi phí đã được giảm trên số tháng thực tế đã sử dụng.
- Đối với khách hàng đặc biệt (được Giám đốc VNPT TT-Huế phê duyệt hoặc khách hàng đặc biệt của Tập đoàn), khách hàng ký thỏa thuận hợp tác với VNPT TT-Huế được giảm 20% mức giá cước nêu trên.
5. Cước địa chỉ MAC (nếu có):
a. Cước địa chỉ MAC được áp dụng trong trường hợp khách hàng sử dụng CPE là LAN Switch Layer 2 và thuê các VNPT tỉnh, thành phố thực hiện định tuyến (Routing).
b. Mức cước: áp dụng lũy tiến như sau:
- Từ 01 đến 50 địa chỉ: 5.000 đồng/MAC/tháng
- Từ 50 đến 100 địa chỉ: 10.000 đồng/MAC/tháng
- Từ 101 đến 1.000 địa chỉ: 20.000 đồng/MAC/tháng
- Từ 1.001 địa chỉ trở lên: 30.000 đồng/MAC/tháng
6. Tính cước với các tốc độ CIR, PIR chưa có trong bảng cước:
a. Bước giá:
- Đối với tốc độ trên 01Mbps đến 100Mbps: bước giá là 01Mbps.
- Đối với tốc độ trên 100Mbps đến 1.000Mbps: bước giá là 10Mbps.
- Đối với tốc độ trên 1.000Mbps đến 10.000Mbps: bước giá là 100Mbps.
b. Công thức tính cước cho các tốc độ chưa có trong bảng cước:
A = B + [(C-D) / (E-D) * (F-D)]
Trong đó:
A: giá cước tốc độ cần tính
B: giá cước tốc độ thấp hơn liền kề có sẵn trong bảng cước
C: giá cước tốc độ cao hơn liền kề có sẵn trong bảng cước
D: tốc độ thấp hơn liền kề có sẵn trong bảng cước
E: tốc độ cao hơn liền kề có sẵn trong bảng cước
F: tốc độ cần tính

IV. Một số quy định khác:
1. Cước thuê ngắn ngày:
a. Đối tượng áp dụng: Khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ dưới 30 ngày
b. Quy định cước:
- Cước đấu nối, hòa mạng: thực hiện theo quy định ở mục I.
- Cước thuê cổng và thuê kênh đường lên (up-link):
+ trong 2 ngày đầu: cước thuê theo ngày tính bằng 1/10 cước thuê cổng, thuê kênh đường lên theo tháng.
+ từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 10: cước thuê theo ngày tính bằng 1/20 cước thuê cổng, thuê kênh đường lên theo tháng.
+ từ ngày thứ 11 trở đi: cước thuê theo ngày tính bằng 1/25 cước thuê cổng, thuê kênh đường lên theo tháng nhưng tổng cước thuê cổng, thuê kênh đường lên không lớn hơn cước thuê cổng, thuê kênh đường lên theo tháng.
2. Thu cước trong thời gian tạm ngưng:
- Cước thu trong thời gian tạm ngưng tính theo tháng và bằng 30% cước thuê cổng, thuê kênh đường lên hàng tháng thông thường.
- Thời gian tạm ngưng tối thiểu là 1 tháng, tối đa là 3 tháng. Tạm ngưng dưới 30 ngày vẫn tính cước thuê tròn tháng như thông thường.
- Trường hợp Tập đoàn cần thực hiện tạm ngưng sử dụng dịch vụ của khách hàng do yêu cầu của thiết bị phía Tập đoàn hoặc theo yêu cầu của các cơ quan quản lý Nhà nước để đảm bảo an ninh thì không thu cước thuê trong thời gian đó.
- Khi thực hiện tạm ngưng sử dụng dịch vụ, các đơn vị cung cấp dịch vụ ký phụ lục bổ sung trong hợp đồng với khách hàng, trong đó nêu rõ mức cước áp dụng trong thời gian tạm ngưng và các điều khoản qui định liên quan.
- Quá thời gian tạm ngưng, nếu khách hàng có yêu cầu xin gia hạn tạm ngưng tiếp thì đơn vị cung cấp dịch vụ cho khách hàng tạm ngưng thêm tối đa là 3 tháng. Hết thời gian tạm ngưng tiếp này, nếu khách hàng không thông báo khôi phục lại dịch vụ để sử dụng thì đơn vị cung cấp dịch vụ thông báo chấm dứt cung cấp dịch vụ và làm thủ tục thanh lý hợp đồng.
3. Giảm trừ cước Metronet nội hạt khi dịch vụ bị gián đoạn do lỗi của phía đơn vị cung cấp dịch vụ:
Số tiền giảm trừ
=
Cước thuê hàng tháng x số giờ gián đoạn liên lạc
30 ngày x 24 giờ
Số giờ gián đoạn liên lạc được tính và làm tròn như sau:
- Gián đoạn liên lạc dưới 30 phút: không thực hiện giảm trừ cước.
- Gián đoạn liên lạc từ 30 phút trở lên được tính thành 1 giờ. Nếu quá 1 giờ thì phần lẻ (phút) của thời gian gián đoạn liên lạc (tính theo đơn vị giờ) nhỏ hơn 30 phút được làm tròn bằng 0; phần lẻ lớn hơn hoặc bằng 30 phút được làm tròn thành 1 giờ.
- Cước thuê hàng tháng để tính số tiền giảm trừ bao gồm cước thuê kênh và thuê cổng (nếu có).

V. Cước dịch vụ Metronet nội hạt đối với VDC, VTN, VTI:
1. Cước Metronet nội hạt đối với khách hàng là VDC:
a. Cước đấu nối hòa mạng mới, dịch chuyển, chuyển đổi tốc độ...: áp dụng mức cước theo qui định tại mục I, mục II.
b. Cước sử dụng hàng tháng:
- Giảm 50% mức cước qui định tại điểm 2, 3 và 5 - Mục III nêu trên đối với những kênh có tốc độ đến 2.500Mbps.
- Giảm 30% mức cước qui định tại điểm 2, 3 và 5 - Mục III nêu trên đối với những kênh có tốc độ trên 2.500Mbps.
c. Cước trong thời gian tạm ngưng sử dụng: Tính theo tháng và bằng 30% cước thuê cổng, thuê kênh đường lên hàng tháng thông thường. Không áp dụng đơn giá thanh toán trong thời gian tạm ngưng cung cấp/sử dụng dịch vụ theo yêu cầu của Tập đoàn.
2. Cước Metronet nội hạt đối với khách hàng là VTN, VTI:
a. Cước đấu nối hòa mạng mới, dịch chuyển, chuyển đổi tốc độ...:
- Đối với dịch vụ Metronet nội hạt: áp dụng mức cước theo quy định tại Mục I, Mục II.
- Đối với dịch vụ Metronet nội hạt kết nối liên tỉnh, quốc tế: Miễn phí
b. Cước sử dụng hàng tháng: (thực hiện theo QĐ 46/QĐ-VNPT-TTBH ngày 11/1/2011 của Tập đoàn)
- Đối với dịch vụ Metronet nội hạt: Giảm 20% mức cước qui định tại điểm 2, 3 và 5 - Mục III nêu trên.
- Đối với dịch vụ Metronet nội hạt kết nối liên tỉnh, quốc tế: Giảm 25% mức cước qui định tại điểm 2, 3 và 5 - Mục III nêu trên.

c. Cước trong thời gian tạm ngưng sử dụng: tính theo tháng và bằng 30% cước thuê cổng, thuê kênh đường lên hàng tháng thông thường. Không áp dụng đơn giá thanh toán trong thời gian tạm ngưng cung cấp/sử dụng dịch vụ theo yêu cầu của Tập đoàn./.

Ngoài ra VNPT còn cung cấp các dịch vụ:

1.     Dịch vụ Internet:
+ Kênh thuê riêng - Internet Leased Line

2.     Dịch vụ Truyền Số Liệu - Data Tranmission
+ Mạng riêng ảo - IP VPN / MPLS
+ Kênh thuê riêng Quốc tế IPLC
+ Kênh thuê riêng Enthernet Quốc tế IEPL
+ Mạng riêng ảo Quốc tế I-VPN

3.     Dịch vụ Phát Sóng Vệ Tinh  - Satellite
+ Vệ tinh VINASAT
+ Vsat-IP
+ Vsat-Pama
+ Phát sóng vệ tinh

4.     Dịch vụ Datacenter:
+ Cho Thuê Máy Chủ - Dedicated Server
+ Thuê Máy Chủ Ảo – Virtual Private Server
+ Đặt Máy Chủ - Co-location Server
+ Giải Pháp Email: Email Server Riêng, Email SMD, Mail Sercurity, Backup Mail,…
+ Cloud VN
+ CDN – Content Delivery Network
===============================
Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:

Dinh Thanh Tung (Mr.)
VNPT Vinaphone - Southern Region Center
Add: 42 Pham Ngoc Thach St., District 3, Hochiminh City, Vietnam
Tel: 08.3824. 8888 - Ext 7911   
Mobile: 091.445.7379 | 0909.579.799
Skype | Yahoo: tunghoituso

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét